Chỉ số PMI ngành dịch vụ sơ bộ của Vương quốc Anh giảm xuống mức 51,2 trong tháng 6 so với dự kiến là 53,0



  • Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành dịch vụ của Vương quốc Anh bất ngờ giảm xuống 51,2 trong tháng 6.
  • PMI ngành sản xuất ở Anh tăng lên 51,4 vào tháng 6.
  • GBP/USD giữ mức thấp hơn gần 1,2650 sau các chỉ số PMI kinh doanh trái chiều của Vương quốc Anh.

Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của S&P Global/CIPS tại Anh được điều chỉnh theo mùa đã tăng từ 51,2 trong tháng 5 lên 51,4 trong tháng 6, vượt mức đồng thuận của thị trường là 51,3.

Trong khi đó, Chỉ số hoạt động kinh doanh dịch vụ sơ bộ của Vương quốc Anh đã giảm xuống 51,2 vào tháng 6, thiếu sự đồng thuận của thị trường là 53,0. Con số trước đó đạt 52,9.

Bình luận về dữ liệu PMI sơ bộ, Chris Williamson, Chuyên gia kinh tế trưởng tại S&P Global Market Intelligence cho biết: “Dữ liệu khảo sát nhanh về PMI trong tháng 6 cho thấy tốc độ tăng trưởng kinh tế đang chậm lại, cho thấy rằng GDP hiện đang tăng trưởng với tốc độ hàng quý chậm chạp chỉ hơn 0,1%.”

Chris nói thêm: “Sự chậm lại một phần phản ánh sự không chắc chắn xung quanh môi trường kinh doanh trước cuộc tổng tuyển cử, với nhiều công ty nhận thấy sự gián đoạn trong việc ra quyết định trong khi chờ các chính sách khác nhau rõ ràng”.

Ý nghĩa FX


GBP/USD vẫn ở mức thấp gần 1,2650 sau dữ liệu PMI trái chiều của Vương quốc Anh. Cặp tiền tệ này đang giao dịch ổn định trong ngày, tính đến thời điểm viết bài.

Giá đồng bảng Anh hôm nay


Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh mạnh nhất so với đồng euro.

USDEURGBPJPYCADAUDNZDCHF
USD 0.14%0.06%-0.11%0.01%0.00%-0.10%-0.01%
EUR-0.14% -0.09%-0.22%-0.13%-0.10%-0.24%-0.16%
GBP-0.06%0.09% -0.16%-0.02%-0.02%-0.17%-0.05%
JPY0.11%0.22%0.16% 0.12%0.12%-0.00%0.13%
CAD-0.01%0.13%0.02%-0.12% -0.02%-0.13%-0.01%
AUD-0.01%0.10%0.02%-0.12%0.02% -0.16%-0.02%
NZD0.10%0.24%0.17%0.00%0.13%0.16% 0.11%
CHF0.00%0.16%0.05%-0.13%0.01%0.02%-0.11%

Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).

Chia sẻ: Cung cấp tin tức


FXstreet VN​
 

Có thể bạn quan tâm

Bên trên
}, 0); });