• Đây là những Quy tắc hoạt động của diễn đàn, mọi thành viên cần đọc trước khi tham gia để tránh bị Khóa tài khoản. Và xây dựng một cộng đồng tích cực.
    Vi phạm: Khóa vĩnh viễn bình luận của tài khoản.

    1. Khi đặt câu hỏi cần ghi rõ suy nghĩ, chẳng hạn lý do vào lệnh của bản thân tại thời điểm đó.
    2. Tiêu đề bài viết cũng cần rõ ràng, đúng trọng tâm.
    3. Tôn trọng các thành viên khác, không dùng ngôn ngữ lăng mạ, tiêu cực, mang tính chất kích động.
    4. Không chia sẻ những những điều có tính rủi ro, gây FOMO, tư tưởng giàu có sau 1 đêm, ảo tưởng về phương pháp thần thánh.

Phí giao dịch chứng khoán cơ sở gồm có gì ?

dongtu

New member
Từng bước bạn đi vào thế giới chứng khoán, bạn sẽ phải chịu một phí giao dịch chứng khoán cơ sở. Phí này là một phần của giá trị cổ phiếu mà bạn mua hoặc bán. Để đầu tư thông minh, bạn cần phải hiểu được các loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở và cách tính toán chúng. Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu cho bạn những điều cần biết về phí giao dịch chứng khoán cơ sở để bạn có thể đầu tư thông minh.

Các loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở cần biết​

Các loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở là những khoản phí mà một người giao dịch chứng khoán phải trả cho một sàn giao dịch chứng khoán trong quá trình giao dịch. Phí này được sử dụng để trả cho các dịch vụ và chi phí liên quan đến việc giao dịch chứng khoán.
Một số loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở bao gồm: phí giao dịch, phí đầu tư, phí tài khoản, phí quản lý tài khoản, phí cổ phiếu, phí lãi suất, phí thuế, phí đầu tư tư vị, phí quản lý tài sản, phí hồ sơ, phí dịch vụ và phí khác.
  1. Phí giao dịch là một trong những loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở phổ biến nhất. Phí này được tính bằng cách chia số tiền giao dịch cho tổng số cổ phiếu được giao dịch. Phí giao dịch thường được tính bằng phần trăm của giá trị giao dịch.
  2. Phí đầu tư là một loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở khác mà một người giao dịch phải trả khi họ đầu tư vào một cổ phiếu. Phí này thường được tính bằng phần trăm của giá trị đầu tư.
  3. Phí tài khoản là một loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở khác mà một người giao dịch phải trả khi họ mở một tài khoản giao dịch chứng khoán. Phí này thường được tính bằng phần trăm của giá trị đầu tư.
  4. Phí quản lý tài khoản là một loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở khác mà một người giao dịch phải trả khi họ đầu tư vào một tài khoản giao dịch chứng khoán. Phí này thường được tính bằng phần trăm của giá trị đầu tư.
  5. Phí cổ phiếu là một loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở khác mà một người giao dịch phải trả khi họ mua hoặc bán một cổ phiếu. Phí này thường được tính bằng phần trăm của giá trị giao dịch.
  6. Phí lãi suất là một loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở khác mà một người giao dịch phải trả khi họ đầu tư vào một cổ phiếu. Phí này thường được tính bằng phần trăm của giá trị đầu tư.
  7. Phí thuế là một loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở khác mà một người giao dịch phải trả khi họ thực hiện một giao dịch chứng khoán. Phí này thường được tính bằng phần trăm của giá trị giao dịch.
  8. Phí đầu tư tư vị là một loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở khác mà một người giao dịch phải trả khi họ đầu tư vào một tư vị. Phí này thường được tính bằng phần trăm của giá trị đầu tư.
  9. Phí quản lý tài sản là một loại phí giao dịch chứng khoán cơ sở khác mà một người giao dịch phải trả khi họ đầu tư vào một tài sản. Phí này thư

Cách tính phí giao dịch chứng khoán cơ sở​

Phí giao dịch chứng khoán cơ sở là một phần của giá chứng khoán của một cổ phiếu được tính toán vào thời điểm giao dịch. Phí giao dịch cơ sở được sử dụng để chi trả cho các nhà đầu tư và các nhà phân phối chứng khoán để bảo vệ lợi ích của họ.
Phí giao dịch cơ sở được tính bằng cách lấy tổng số tiền giao dịch của một cổ phiếu và chia cho số lượng cổ phiếu được giao dịch.

Phí giao dịch cơ sở thường được tính bằng phần trăm nhỏ nhất của giá trị giao dịch. Ví dụ, nếu một cổ phiếu được giao dịch với giá trị là 100.000 đồng và phí giao dịch cơ sở là 0,1%, thì phí giao dịch cơ sở sẽ là 100.000 x 0,001 = 100 đồng.
Ngoài ra, phí giao dịch cơ sở cũng có thể được tính bằng cách lấy tổng số tiền giao dịch của một cổ phiếu và chia cho số lượng cổ phiếu được giao dịch. Ví dụ, nếu một cổ phiếu được giao dịch với giá trị là 100.000 đồng và phí giao dịch cơ sở là 0,2%, thì phí giao dịch cơ sở sẽ là 100.000 x 0,002 = 200 đồng.

Tổng kết, phí giao dịch cơ sở là một phần của giá chứng khoán của một cổ phiếu được tính toán vào thời điểm giao dịch. Phí giao dịch cơ sở được tính bằng cách lấy tổng số tiền giao dịch của một cổ phiếu và chia cho số lượng cổ phiếu được giao dịch. Phí giao dịch cơ sở thường được tính bằng phần trăm nhỏ nhất của giá trị giao dịch. Phí giao dịch cơ sở được sử dụng để chi trả cho các nhà đầu tư và các nhà phân phối chứng khoán để bảo vệ lợi ích của họ.
 
Bên trên