Chỉ số người quản trị mua hàng PMI ngành sản xuất sơ bộ ở Đức giảm xuống 43,4 vào tháng 6 so với dự kiến 46,4



  • Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của Đức giảm xuống 43,4 trong tháng 6 so với ước tính là 46,4.
  • PMI ngành dịch vụ của nền kinh tế Đức đã giảm xuống 53,5 trong tháng 6 so với dự báo là 54,4.
  • EUR/USD tiếp tục giảm xuống dưới 1,0700 sau khi PMI của Đức yếu.

Báo cáo hoạt động kinh doanh sơ bộ do cuộc khảo sát HCOB công bố hôm thứ Sáu cho thấy sự co lại của khu vực sản xuất của Đức bất ngờ trở nên sâu sắc hơn trong tháng 6 trong khi lĩnh vực dịch vụ cũng mất đi đà tăng trưởng.

Chỉ số PMI ngành sản xuất của HCOB tại cường quốc kinh tế thuộc Khu vực đồng euro đạt 43,4 trong tháng này, giảm so với mức 45,4 của tháng 5 trong khi thấp hơn nhiều so với chỉ số 46,4 dự kiến. Chỉ số này giảm xuống mức thấp nhất trong hai tháng.

Trong khi đó, PMI ngành dịch vụ đã giảm từ 54,2 trong tháng 5 xuống 53,5 trong tháng 6, không đạt kỳ vọng của thị trường là 54,4 trong kỳ báo cáo. Biện pháp này cũng đạt mức thấp nhất trong hai tháng.

Chỉ số sản lượng tổng hợp sơ bộ của HCOB ở Đức đạt 50,6 trong tháng 6 so với mức 52,7 ước tính và mức 52,4 được báo cáo vào tháng 5. Chỉ số này ở mức yếu nhất trong hai tháng.

Ý nghĩa FX


EUR/USD lại phải chịu áp lực bán mới do dữ liệu đáng thất vọng của Đức, hiện giao dịch thấp hơn 0,22% trong ngày ở mức 1,0675.

Giá đồng euro hôm nay


Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng euro (EUR) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng euro là yếu nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.

USDEURGBPJPYCADAUDNZDCHF
USD 0.25%0.11%-0.08%0.02%0.04%-0.03%-0.04%
EUR-0.25% -0.15%-0.29%-0.22%-0.19%-0.26%-0.33%
GBP-0.11%0.15% -0.18%-0.09%-0.06%-0.14%-0.17%
JPY0.08%0.29%0.18% 0.11%0.13%0.06%0.05%
CAD-0.02%0.22%0.09%-0.11% 0.00%-0.06%-0.08%
AUD-0.04%0.19%0.06%-0.13%0.00% -0.09%-0.10%
NZD0.03%0.26%0.14%-0.06%0.06%0.09% -0.03%
CHF0.04%0.33%0.17%-0.05%0.08%0.10%0.03%

Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).

Chia sẻ: Cung cấp tin tức


FXstreet VN​
 

Có thể bạn quan tâm

Bên trên
}, 0); });