Chỉ số PMI ngành dịch vụ sơ bộ của Vương quốc Anh giảm xuống 53,4 trong tháng 3 so với mức dự kiến là 53,8



  • Chỉ số PMI ngành sản xuất của Vương quốc Anh đã tăng lên 49,9 trong tháng 3, vượt qua ước tính 47,8.
  • Chỉ số PMI ngành dịch vụ ở Anh bất ngờ giảm xuống 53,4 trong tháng 3.
  • GBP/USD duy trì ở mức gần 1,2770 sau các chỉ số PMI kinh doanh trái chiều của Vương quốc Anh.

Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của S&P Global/CIPS UK được điều chỉnh theo mùa đã cải thiện mạnh từ 47,5 trong tháng 2 lên 49,9 trong tháng 3, cao hơn mức ước tính 47,8.

Trong khi đó, Chỉ số hoạt động kinh doanh dịch vụ sơ bộ của Vương quốc Anh đã giảm xuống 53,4 trong tháng 3, thấp hơn dự báo thị trường là 53,8. Con số trước đó là 53,8.

Bình luận về dữ liệu PMI sơ bộ, Chris Williamson, Chuyên gia kinh tế trưởng tại S&P Global Market Intelligence cho biết: “Các dấu hiệu khác cho thấy nền kinh tế Anh đã thoát khỏi cuộc suy thoái ngắn ngủi năm ngoái được cung cấp bởi dữ liệu PMI sơ bộ cho tháng 3. Hoạt động kinh doanh mở rộng mạnh mẽ hơn nữa đã kết thúc quý tốt nhất của nền kinh tế kể từ quý 2 năm ngoái.”

Chris nói thêm: “Dữ liệu khảo sát cho thấy GDP quý đầu tiên tăng 0,25%, từ đó báo hiệu sự phục hồi vững chắc một cách đáng yên tâm sau cuộc suy thoái kỹ thuật xảy ra vào nửa cuối năm 2023”.

Ý nghĩa FX


GBP/USD đang củng cố đà giảm mới nhất đạt gần 1,2700 sau dữ liệu PMI trái chiều của Vương quốc Anh. Cặp tiền tệ này hiện đang giao dịch ở mức 1,2776, giảm 0,05% cho đến nay.

Giá đồng bảng Anh hôm nay


Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng bảng Anh (GBP) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng bảng Anh yếu nhất so với đồng đô la Úc.

USDEURGBPCADAUDJPYNZDCHF
USD 0.30%0.17%0.13%-0.14%0.25%0.06%0.89%
EUR-0.31% -0.13%-0.16%-0.45%-0.07%-0.23%0.59%
GBP-0.17%0.13% -0.04%-0.31%0.06%-0.10%0.72%
CAD-0.13%0.17%0.03% -0.30%0.09%-0.06%0.76%
AUD0.16%0.44%0.31%0.28% 0.37%0.21%1.03%
JPY-0.21%0.05%-0.08%-0.12%-0.37% -0.16%0.64%
NZD-0.06%0.24%0.11%0.07%-0.20%0.17% 0.84%
CHF-0.90%-0.54%-0.75%-0.77%-1.07%-0.60%-0.86%

Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).

Chia sẻ: Cung cấp tin tức


FXstreet VN​
 

Có thể bạn quan tâm

Bên trên
}, 0); });