Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Trung Quốc đã tăng 0,1% so với cùng kỳ năm trước trong tháng 3 sau khi báo cáo mức tăng trưởng 0,7% trong tháng 2. Dự báo thị trường là tăng 0,4%.
Lạm phát CPI của Trung Quốc đạt -1,0% trong tháng 3 so với mức tăng 1,0% của tháng 2, tệ hơn nhiều so với mức giảm 0,5% dự kiến.
Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Trung Quốc đã giảm 2,8% so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng 3, so với mức giảm 2,7% từng thấy trước đó. Dữ liệu phù hợp với kỳ vọng là giảm 2,8% trong kỳ báo cáo.
Phản ứng của thị trường trước dữ liệu lạm phát của Trung Quốc
AUD/USD không bị ảnh hưởng bởi dữ liệu lạm phát gần như ảm đạm của Trung Quốc, tăng thêm 0,05% trong ngày để giao dịch gần mức 0,6510 sau khi dữ liệu được công bố.
Giá đô la Úc hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đô la Úc mạnh nhất so với đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.02% | -0.03% | -0.01% | -0.06% | -0.05% | -0.07% | -0.01% | |
EUR | 0.02% | -0.03% | 0.01% | -0.06% | -0.04% | -0.06% | 0.04% | |
GBP | 0.04% | 0.01% | 0.03% | -0.03% | -0.03% | -0.03% | 0.02% | |
CAD | 0.01% | -0.01% | -0.02% | -0.05% | -0.04% | -0.07% | 0.01% | |
AUD | 0.07% | 0.04% | 0.04% | 0.07% | 0.02% | 0.01% | 0.07% | |
JPY | 0.06% | 0.05% | 0.02% | 0.04% | -0.03% | 0.00% | 0.06% | |
NZD | 0.07% | 0.06% | 0.05% | 0.07% | 0.00% | 0.01% | 0.08% | |
CHF | 0.01% | -0.02% | -0.03% | -0.01% | -0.06% | -0.06% | -0.07% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức
FXstreet VN